Mã bưu chính Postal code/Zip code của Hà Nội

/

[CBZ] Mã bưu chính HÀ NỘI hay còn gọi là mã bưu điện HÀ NỘI, mã bưu cục HÀ NỘI, tiếng anh là Postal code/Zip code tại HÀ NỘI theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Danh sách mã bưu điện của HÀ NỘI mới nhất

Thông tin thêm
  • Mã bưu điện tại HÀ NỘI và các Quận huyện bên dưới là các Bưu cục trung tâm
  • Nhấn vào Quận huyện bạn muốn xem chi tiết danh sách mã bưu chính (postal code/zip code) cấp Phường xã của Quận huyện đó
  • Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành Zip code/Postal code
Mã bưu điện HÀ NỘI 10000

Chi tiết mã bưu điện các quận huyện tại HÀ NỘI:

# Quận huyện Zip code/Postal code
1 Quận Ba Đình 11100
2 Quận Bắc Từ Liêm 11900
3 Quận Cầu Giấy 11300
4 Quận Đống Đa 11500
5 Quận Hà Đông 12100
6 Quận Hai Bà Trưng 11600
7 Quận Hoàn Kiếm 11000
8 Quận Hoàng Mai 11700
9 Quận Long Biên 11800
10 Quận Nam Từ Liêm 12000
11 Quận Tây Hồ 11200
12 Quận Thanh Xuân 11400
13 Thị xã Sơn Tây 12700
14 Huyện Ba Vì 12600
15 Huyện Chương Mỹ 13400
16 Huyện Đan Phượng 13000
17 Huyện Đông Anh 12300
18 Huyện Gia Lâm 12400
19 Huyện Hoài Đức 13200
20 Huyện Mê Linh 12900
21 Huyện Mỹ Đức 13700
22 Huyện Phú Xuyên 13900
23 Huyện Phúc Thọ 12800
24 Huyện Quốc Oai 13300
25 Huyện Sóc Sơn 12200
26 Huyện Thạch Thất 13100
27 Huyện Thanh Oai 13500
28 Huyện Thanh Trì 12500
29 Huyện Thường Tín 13600
30 Huyện Ứng Hòa 13800

 

>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Bản đồ mã bưu chính
Bản đồ mã bưu chính

Mã bưu chính các Cơ quan, Tổ chức Nhà nước ở HÀ NỘI mới nhất

# Đối tượng gán mã Mã bưu chính
1 Ủy ban Kiểm tra Trung ương 10001
2 Ban Tổ chức Trung ương 10002
3 Ban Tuyên giáo Trung ương 10003
4 Ban Dân vận Trung ương 10004
5 Ban Nội chính Trung ương 10005
6 Ban Đối ngoại Trung ương 10006
7 Ban Kinh tế Trung ương 10007
8 Đảng ủy Ngoài nước 10008
9 Đảng ủy khối cơ quan Trung ương 10009
10 Văn phòng Trung ương Đảng 10010
11 Đảng ủy khối doanh nghiệp Trung ương 10011
12 Hội đồng lý luận Trung ương 10012
13 Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương 10015
14 Báo Nhân Dân 10016
15 Tạp chí Cộng Sản 10017
16 Văn phòng Chủ tịch nước 10020
17 Ủy ban thường vụ Quốc hội 10021
18 Hội đồng Dân tộc 10022
19 Ủy ban pháp luật 10023
20 Ủy ban tư pháp 10024
21 Ủy ban kinh tế 10025
22 Ủy ban tài chính ngân sách 10026
23 Ủy ban quốc phòng và an ninh 10027
24 Ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên 10028
25 Ủy ban các vấn đề xã hội 10029
26 Văn phòng Quốc hội 10030
27 Ủy ban khoa học công nghệ và môi trường 10031
28 Ủy ban đối ngoại 10032
29 Văn phòng Ban chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương 10033
30 Toà án nhân dân tối cao 10035
31 Viện kiểm sát nhân dân tối cao 10036
32 Kiểm toán nhà nước 10037
33 Văn phòng Chính phủ 10040
34 Bộ Công Thương 10041
35 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 10042
36 Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội 10043
37 Bộ Ngoại giao 10044
38 Bộ Tài chính 10045
39 Bộ Thông tin và Truyền thông 10046
40 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10047
41 Bộ Công an 10049
42 Bộ Nội vụ 10051
43 Bộ Tư pháp 10052
44 Bộ Giáo dục và Đào tạo 10053
45 Bộ Giao thông vận tải 10054
46 Bộ Khoa học và Công nghệ 10055
47 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 10056
48 Bộ Tài nguyên và Môi trường 10057
49 Bộ Xây dựng 10058
50 Bộ Y tế 10060
51 Bộ Quốc phòng 10061
52 Ủy ban Dân tộc 10062
53 Ngân hàng Nhà nước 10063
54 Thanh tra Chính phủ 10064
55 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 10065
56 Thông tấn Xã Việt Nam 10066
57 Đài Truyền hình Việt Nam 10067
58 Đài Tiếng nói Việt Nam 10068
59 Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 10069
60 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 10070
61 Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam 10071
62 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 10072
63 Ban cơ yếu Chính phủ 10073
64 Ban Tôn giáo Chính phủ 10074
65 Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương 10075
66 Ủy ban Biên giới quốc gia 10076
67 Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia 10077
68 Tổng cục Thuế 10078
69 Tổng cục Hải quan 10079
70 Tổng cục Thống kê 10080
71 Kho bạc Nhà nước 10081
72 Ban Dân nguyện 10082
73 Ban công tác Đại biểu 10083
74 Viện nghiên cứu Lập pháp 10084
75 Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam 10085
76 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam 10086
77 Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam 10087
78 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 10088
79 Hội Nông dân Việt Nam 10089
80 Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10090
81 Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 10091
82 Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam 10092
83 Hội Cựu chiến binh Việt Nam 10093
84 BC. Trung tâm thành phố Hà Nội 10000
85 Ủy ban Kiểm tra thành ủy 10101
86 Ban Tổ chức thành ủy 10102
87 Ban Tuyên giáo thành ủy 10103
88 Ban Dân vận thành ủy 10104
89 Ban Nội chính thành ủy 10105
90 Đảng ủy khối cơ quan 10109
91 Thành ủy và Văn phòng thành ủy 10110
92 Đảng ủy khối doanh nghiệp 10111
93 Báo Hà Nội Mới 10116
94 Hội đồng Nhân dân 10121
95 Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội 10130
96 Tòa án nhân dân 10135
97 Viện Kiểm sát nhân dân 10136
98 Kiểm toán nhà nước khu vực I 10137
99 Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân 10140
100 Sở Công Thương 10141
101 Sở Kế hoạch và Đầu tư 10142
102 Sở Lao động-Thương binh và Xã hội 10143
103 Sở Ngoại vụ 10144
104 Sở Tài chính 10145
105 Sở Thông tin và Truyền thông 10146
106 Sở Văn hóa và Thể thao 10147
107 Sở Du lịch 10148
108 Công an 10149
109 Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy thành phố Hà Nội 10150
110 Sở Nội vụ 10151
111 Sở Tư pháp 10152
112 Sở Giáo dục và Đào tạo 10153
113 Sở Giao thông vận tải 10154
114 Sở Khoa học và Công nghệ 10155
115 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 10156
116 Sở Tài nguyên và Môi trường 10157
117 Sở Xây dựng 10158
118 Sở Quy hoạch-Kiến trúc 10159
119 Sở Y tế 10160
120 Bộ tư lệnh Thủ đô 10161
121 Ban Dân tộc 10162
122 Ngân hàng nhà nước chi nhánh thành phố 10163
123 Thanh tra thành phố 10164
124 Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong 10165
125 Cơ quan thường trú Thông tấn xã Việt Nam tại Hà Nội 10166
126 Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố 10167
127 Bảo hiểm xã hội thanh phố 10170
128 Cục Thuế 10178
129 Cục Hải quan 10179
130 Cục Thống kê 10180
131 Kho bạc Nhà nước thành phố 10181
132 Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật 10185
133 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị 10186
134 Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật 10187
135 Liên đoàn Lao động thành phố 10188
136 Hội Nông dân thành phố 10189
137 Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội 10190
138 Thành Đoàn 10191
139 Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố 10192
140 Hội Cựu chiến binh thành phố 10193
141 Điểm phục vụ tại Văn phòng Trung ương 10195
142 Điểm phục vụ tại Văn phòng Quốc hội 10196
143 Điểm phục vụ tại Văn phòng Chính phủ 10197
144 Cục Bưu điện Trung ương 10198
145 Điểm phục vụ Bưu điện CP16 10199
146 ĐSQ. Cộng hòa A-déc-bai-gian 10200
147 ĐSQ. Cộng hòa A-rập Ai-cập 10201
148 ĐSQ. Các tiểu Vương quốc A-rập Thống nhất 10202
149 ĐSQ. Vương quốc A-rập Xê-út 10203
150 ĐSQ. Cộng hòa Ả-rập Xi-ri 10204
151 ĐSQ. Cộng hòa Ác-hen-ti-na 10205
152 ĐSQ. Cộng hòa Ác-mê-ni-a 10206
153 ĐSQ. Ai-Len 10207
154 ĐSQ. Cộng hòa Ai-xơ-len 10208
155 ĐSQ. Cộng hòa An-ba-ni 10209
156 ĐSQ. Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân 10210
157 ĐSQ. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len 10211
158 ĐSQ. Cộng hòa Áo 10212
159 ĐSQ. Cộng hòa Ăng-gô-la 10213
160 ĐSQ. Cộng hòa Ấn-độ 10214
161 ĐSQ. Cộng hòa Hồi giáo Áp-ga-ni-xtan 10215
162 ĐSQ. Cộng hòa Ba Lan 10216
163 ĐSQ. Vương quốc Ba-ranh 10217
164 ĐSQ. Cộng hòa nhân dân Băng-la-đét 10218
165 ĐSQ. Cộng hòa Bê-la-rút 10219
166 ĐSQ. Cộng hòa Bê-nanh 10220
167 ĐSQ. Vương quốc Bỉ 10221
168 ĐSQ. Nhà nước Đa dân tộc Bô-li-vi-a 10222
169 ĐSQ. Cộng hòa Bô-xni-a Hec-dê-gô-vi-na 10223
170 ĐSQ. Cộng hòa Bồ Đào Nha 10224
171 ĐSQ. Cộng hòa liên bang Bra-xin 10225
172 ĐSQ. Cộng hòa Bru-nây 10226
173 ĐSQ. Vương quốc Bu-tan 10227
174 ĐSQ. Cộng hòa Bu-run-đi 10228
175 ĐSQ. Cộng hòa Bun-ga-ri 10229
176 ĐSQ. Buốc-ki-na Pha-xô 10230
177 ĐSQ. Cộng hòa Ca-dắc-xtan 10231
178 ĐSQ. Ca-na-đa 10232
179 ĐSQ. Nhà nước Ca-ta 10233
180 ĐSQ. Vương quốc Cam-pu-chia 10234
181 ĐSQ. Cộng hòa Chi-lê 10235
182 ĐSQ. Cộng hòa Cô-lôm-bi-a 10236
183 ĐSQ. Nhà nước Cô-oét 10237
184 ĐSQ. Cộng hòa Công-gô 10238
185 ĐSQ. Cộng hòa dân chủ Công-gô 10239
186 ĐSQ. Cộng hòa Cốt-đi-voa 10240
187 ĐSQ. Cộng hòa Cro-a-ti-a 10241
188 ĐSQ. Cộng hòa Cu-ba 10242
189 ĐSQ. Cộng hòa Dăm-bi-a 10243
190 ĐSQ. Cộng hòa Dim-ba-bu-ê 10244
191 ĐSQ. Vương quốc Đan Mạch 10245
192 ĐSQ. Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na 10246
193 ĐSQ. Cộng hòa Liên bang Đức 10247
194 ĐSQ. Cộng hòa Ê-cu-a-đo 10248
195 ĐSQ. Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ê-ti-ô-pi-a 10249
196 ĐSQ. Nhà nước Ê-ri-tơ-rê-a 10250
197 ĐSQ. Cộng hòa En-xan-va-đo 10251
198 Liên minh Châu Âu Phái đoàn Liên minh Châu Âu 10252
199 ĐSQ. Cộng hòa E-xtô-ni-a 10253
200 ĐSQ. Cộng hòa Ga-bông 10254
201 ĐSQ. Cộng hòa Ga-na 10255
202 ĐSQ. Cộng hòa Gi-bu-ti 10256
203 ĐSQ. Cộng hòa Ghi-nê 10257
204 ĐSQ. Cộng hòa Ghi-nê Xích Đạo 10258
205 ĐSQ. Cộng hòa Gru-đi-a 10259
206 ĐSQ. Gia-mai-ca 10260
207 ĐSQ. Vương quốc Ha-si-mít Gioóc-đa-ni 10261
208 ĐSQ. Vương quốc Hà Lan 10262
209 ĐSQ. Cộng hòa Ha-i-ti 10263
210 ĐSQ. Đại Hàn Dân Quốc 10264
211 ĐSQ. Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 10265
212 ĐSQ. Hung-ga-ri 10266
213 ĐSQ. Cộng hòa Hy Lạp 10267
214 ĐSQ. Cộng hòa Hồi giáo I-ran 10268
215 ĐSQ. Cộng hòa I-ta-li-a 10269
216 ĐSQ. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a 10270
217 ĐSQ. Nhà nước I-xra-en 10271
218 ĐSQ. Cộng hòa Kê-ni-a 10272
219 ĐSQ. Cộng hòa Lát-vi-a 10273
220 ĐSQ. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 10274
221 ĐSQ. Vương quốc Lê-xô-thô 10275
222 ĐSQ. Nhà nước Li-bi 10276
223 ĐSQ. Cộng hòa Lít-va 10277
224 ĐSQ. Đại Công quốc Lúc-xăm-bua 10278
225 ĐSQ. Cộng hòa Ma-đa-ga-xca 10279
226 ĐSQ. Ma-lai-xi-a 10280
227 ĐSQ. Cộng hòa Ma-li 10281
228 ĐSQ. Vương quốc Ma Rốc 10282
229 ĐSQ. Cộng hòa Ma-xê-đô-ni-a 10283
230 ĐSQ. Cộng hòa Man-đi-vơ 10284
231 ĐSQ. Cộng hòa Man-ta 10285
232 ĐSQ. Liên bang Mai-crô-nê-xi-a 10286
233 ĐSQ. Liên bang Mê-hi-cô 10287
234 ĐSQ. Cộng hòa Mi-an-ma 10288
235 ĐSQ. Cộng hòa Mô-dăm-bích 10289
236 ĐSQ. Cộng hòa Hồi giáo Mô-ri-ta-ni 10290
237 ĐSQ. Cộng hòa Môn-đô-va 10291
238 LSQ. Mô-na-cô 10292
239 ĐSQ. Mông cổ 10293
240 ĐSQ. Vương quốc Na uy 10294
241 ĐSQ. Cộng hòa Nam-mi-bia 10295
242 ĐSQ. Cộng hòa Nam Phi 10296
243 ĐSQ. Cộng hòa Dân chủ liên bang Nê-pan 10297
244 ĐSQ. Liên bang Nga 10298
245 ĐSQ. Nhật Bản 10299
246 ĐSQ. Cộng hòa Liên bang Ni-giê-ri-a 10300
247 ĐSQ. Niu Di-lân 10301
248 ĐSQ. Vương quốc Ô-man 10302
249 ĐSQ. Ô-xtơ-rây-li-a 10303
250 ĐSQ. Cộng hòa hồi giáo Pa-ki-xtan 10304
251 ĐSQ. Cộng hòa Pa-lau 10305
252 ĐSQ. Nhà nước Pa-le-xtin 10306
253 ĐSQ. Cộng hòa Pa-na-ma 10307
254 ĐSQ. Nhà nước Pa-pua Niu Ghi-nê Độc lập 10308
255 ĐSQ. Cộng hòa Pa-ra-guay 10309
256 ĐSQ. Cộng hòa Pê-ru 10310
257 LSQ. Cộng hòa Pê-ru 10311
258 ĐSQ. Cộng hòa Pháp 10312
259 ĐSQ. Cộng hòa Phần lan 10313
260 ĐSQ. Cộng hòa Phi-líp-pin 10314
261 ĐSQ. Cộng hòa Ru-an-đa 10315
262 ĐSQ. Ru-ma-ni 10316
263 LSQ. San Ma-ri-nô 10317
264 ĐSQ. Cộng hòa Séc 10318
265 ĐSQ. Cộng hòa Sê-nê-gan 10319
266 ĐSQ. Cộng hòa Si-ê-ra Lê-ôn 10320
267 ĐSQ. Cộng hòa Síp 10321
268 ĐSQ. Cộng hòa Thống nhất Tan-da-ni-a 10322
269 ĐSQ. Vương quốc Tây Ban Nha 10323
270 ĐSQ. Vương quốc Thái Lan 10324
271 ĐSQ. Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ 10325
272 ĐSQ. Thụy Điển 10326
273 ĐSQ. Liên Bang Thụy Sỹ 10327
274 ĐSQ. Cộng hòa Tô-gô 10328
275 ĐSQ. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 10329
276 ĐSQ. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa 10330
277 ĐSQ. Cộng hòa Dân chủ Ti-mo Lex-te 10331
278 ĐSQ. Cộng hòa Tuy-ni-di 10332
279 ĐSQ. U-crai-na 10333
280 ĐSQ. Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan 10334
281 LSQ. Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan 10335
282 ĐSQ. Cộng hòa U-gan-da 10336
283 ĐSQ. Cộng hòa Đông U-ru-goay 10337
284 ĐSQ. Cộng hòa Bô-li-va Ri-a-na Vê-nê-du-ê-la 10338
285 ĐSQ. Cộng hòa Xây-sen 10339
286 LSQ. Cộng hòa Xây-sen 10340
287 ĐSQ. Cộng hòa Xéc-bi-a 10341
288 ĐSQ. Cộng hòa Xinh-ga-po 10342
289 ĐSQ. Cộng hòa Xlô-va-ki-a 10343
290 ĐSQ. Cộng hòa Xlô-ven-ni-a 10344
291 ĐSQ. Cộng hòa Liên bang Xô-ma-li 10345
292 ĐSQ. Cộng hòa XHCN Dân chủ Xri-lan-ca 10346
293 ĐSQ. Cộng hòa Xu-đăng 10347
294 ĐSQ. Cộng hòa Y-ê-men 10348
295 Chương trình của Liên hợp quốc về Phát triển 10349
296 Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc 10350
297 Quỹ Dân số Liêp hợp quốc 10351
298 Cơ quan phòng chống Ma Túy và Tội phạm của Liên hợp quốc 10352
299 Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc 10353
300 Chương trình phối hợp của Liên hợp quốc tế về HIV/AIDS 10354
301 Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc 10355
302 Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc 10356
303 Tổ chức y tế Thế giới 10357
304 Ngân hàng Phát triển Châu Á 10358
305 Quỹ Tiền tệ Quốc tế 10359
306 Ngân hàng Thế giới 10360
307 Tổ chức Tài chính Quốc tế 10361
308 Tổ chức Quốc tế Pháp ngữ Văn phòng khu vực Châu Á- Thái Bình Dương 10362
309 Tổ chức di cư Quốc tế 10363
310 Tổ chức Lao động Quốc tế 10364
311 Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế 10365
312 Tổ chức Liên hợp quốc về bình đẳng giới và tăng quyền cho Phụ nữ 10366

 

Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code HÀ NỘI

Mã bưu chính HÀ NỘI là gì?

Mã bưu chính HÀ NỘI hay mã bưu điện HÀ NỘI, mã thư tín HÀ NỘI là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực HÀ NỘI) của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.

Mã bưu điện HÀ NỘI dùng để làm gì?

  • Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
  • Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,... bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
  • Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại HÀ NỘI) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
  • Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại HÀ NỘI để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
  • Postal code/Zip code HÀ NỘI rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.
  • ...

Mã bưu chính HÀ NỘI có mấy số, 6 số hay 5 số?

Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính HÀ NỘI nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.

Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.

Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.

Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.

# Tỉnh thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên - Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính HÀ NỘI tại các bưu điện Việt Nam

Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính HÀ NỘI phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
  4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của HÀ NỘI, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu bưu gửi:

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cấu trúc Mã bưu chính HÀ NỘI

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Nguyên tắc gán Mã bưu chính HÀ NỘI:

Mã bưu chính HÀ NỘI bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
- TP.Hà Nội được gán 05 mã;
- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

Tra cứu Mã bưu chính HÀ NỘI mới nhất ở đâu chính xác nhất?

Xem Mã bưu điện HÀ NỘI hay Mã bưu chính HÀ NỘI, mã thư tín HÀ NỘI, zip code HÀ NỘI, postal code HÀ NỘI, mã bưu cục HÀ NỘI mới nhất và chính xác nhất ? TẠI ĐÂY

5/5 - (3 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Hãy để lại ý kiến/nhu cầu của bạn!x